Cán bộ, công chức, viên chức là các đối tượng chịu sự điều chỉnh của Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Ảnh nguồn Internet
Cán bộ, công chức, viên chức có những điểm tương đồng có thể dễ nhầm lẫn giữa các đối tượng. Vì vậy, để phân biệt cán bộ, công chức, viên chức cần dựa vào một số tiêu chí, cụ thể như sau:
Tiêu chí |
Cán bộ |
Công chức |
Viên chức |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 - Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức |
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 - Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ |
- Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019; - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ |
Khái niệm |
Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. (Khoản 1 Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008). |
Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức CT-XH ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc QĐND mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc CAND mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. (Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019). |
Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. (Điều 2 Luật Viên chức năm 2010). |
Chế độ làm việc |
Làm việc theo nhiệm kỳ được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm. |
Làm công việc công vụ mang tính thường xuyên. |
Làm việc theo thời hạn của hợp đồng làm việc |
Trong biên chế. |
Trong biên chế. |
Không còn biên chế suốt đời nếu được tuyển dụng sau ngày 01/7/2020 trừ: - Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01/7/2020 đáp ứng điều kiện; - Cán bộ, công chức chuyển sang làm viên chức; - Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn. |
|
Hình thức tiếp nhận |
Được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ, trong biên chế. |
Được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong biên chế. |
Được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc theo chế độ hợp đồng. |
Tập sự |
Không phải tập sự. |
- 12 tháng với công chức loại C. - 06 tháng với công chức loại D. |
- 12 tháng tiêu chuẩn trình độ đào tạo đại học. Riêng bác sĩ là 09 tháng; - 09 tháng tiêu chuẩn trình độ đào tạo cao đẳng; - 06 tháng tiêu chuẩn trình độ đào tạo trung cấp. |
Nơi công tác |
Trong cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, huyện. |
- Trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện - Trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội (không phải sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng); - Trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân (không phải sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an). |
Trong các đơn vị sự nghiệp công lập |
Hưởng lương |
Từ ngân sách nhà nước. |
Từ ngân sách nhà nước. |
Từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập. |
Các chế độ bảo hiểm |
Phải tham gia BHXH bắt buộc, BHYT (Điều 2 Luật BHXH 2014, Khoản 6 Điều 1 Luật BHYT sửa đổi 2014). |
Phải tham gia BHXH bắt buộc, BHYT (Điều 2 Luật BHXH 2014, Khoản 6 Điều 1 Luật BHYT sửa đổi 2014). |
Phải tham gia BHXH bắt buộc, BHYT (Điều 2 Luật BHXH 2014, Khoản 6 Điều 1 Luật BHYT sửa đổi 2014). |
Không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp (Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm). |
Không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp. (Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013). |
Phải tham gia Bảo hiểm thất nghiệp. (Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm). |
|
Hình thức xử lý kỷ luật |
- Khiển trách. - Cảnh cáo. - Cách chức. - Bãi nhiệm. (Điều 15 Nghị định 112/2020/NĐ-CP) |
* Đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: - Khiển trách. - Cảnh cáo. - Hạ bậc lương. - Buộc thôi việc. * Đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: - Khiển trách. - Cảnh cáo. - Giáng chức. - Cách chức. - Buộc thôi việc. (Điều 7 Nghị định 112/2020/NĐ-CP) |
* Đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý: - Khiển trách. - Cảnh cáo. - Buộc thôi việc. * Đối với viên chức quản lý: - Khiển trách. - Cảnh cáo. - Cách chức. - Buộc thôi việc. (Điều 15 Nghị định 112/2020/NĐ-CP |
Như vậy, với các tiêu chí để phân biệt cán bộ, công chức, viên chức trên chúng ta có thể nhận định và phân biệt rõ hơn về các đối tượng cũng như việc xác định các chức danh trong bộ máy nhà nước. Đó cũng là cơ sở thiết yếu để tuyển dụng, quản lý, sử dụng đội ngũ theo quy định pháp luật./.
Kim Anh (tổng hợp)