BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/VBHN-BTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2015 |
NGHỊ ĐỊNH[1]
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Nghịđịnhsố65/2013/NĐ-CPngày27tháng6năm2013củaChínhphủquy địnhchitiếtmộtsốđiềucủaLuậtThuếthunhậpcánhânvàLuậtsửađổi,bổsung mộtsốđiềucủaLuậtThuếthunhậpcánhân,cóhiệulựckểtừngày01tháng7 năm2013,đượcsửa đổi, bổsungbởi:
1.Nghịđịnhsố91/2014/NĐ-CPngày01tháng10năm2014củaChínhphủ sửađổi,bổsungmộtsốđiềutạicácNghịđịnhquyđịnhvềthuế,cóhiệulựckểtừ ngày15tháng11năm2014vàriêngquyđịnhtạiĐiều1Nghịđịnhnàyápdụng cho kỳtínhthuế thunhậpdoanhnghiệp từnăm2014.
2.Nghịđịnhsố12/2015/NĐ-CPngày12tháng02năm2015củaChínhphủ quyđịnhchitiếtthihànhLuậtsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủacácLuậtvềthuế và sửa đổi,bổsungmộtsốđiềucủa các Nghịđịnhvề thuế, cóhiệulực kể từngày01 tháng01năm2015.
Căncứ LuậtTổchức Chínhphủngày 25tháng12năm2001;
CăncứLuậtThuếthunhậpcánhânngày21tháng11năm2007;LuậtSửađổi, bổsungmộtsốđiềucủaLuậtThuế thunhậpcánhânngày 22tháng11năm2012; Theo đềnghịcủaBộtrưởngBộTàichính;
ChínhphủbanhànhNghịđịnhquyđịnhchitiếtthihànhmộtsốđiềucủaLuật ThuếthunhậpcánhânvàLuậtSửađổi,bổsungmộtsốđiềucủaLuậtThuếthu nhậpcánhân,[2]
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1.Phạmviđiều chỉnh
NghịđịnhnàyquyđịnhchitiếtvàhướngdẫnthihànhmộtsốđiềucủaLuật ThuếthunhậpcánhânvàLuậtSửađổi,bổsungmộtsốđiềucủaLuậtThuếthu nhập cánhân.
Điều2.Ngườinộp thuế
1.Ngườinộpthuếthunhậpcánhânbaogồmcánhâncưtrúvàcánhânkhông cưtrúcóthunhậpchịuthuếquyđịnhtạiĐiều3củaLuậtThuếthunhậpcánhân vàĐiều3Nghịđịnhnày.Phạmvixácđịnhthunhậpchịuthuếcủangườinộpthuế nhưsau:
a)Đốivớicánhâncưtrú,thunhậpchịuthuếlàthunhậpphátsinhtrongvà ngoài lãnhthổViệtNam,khôngphânbiệtnơi trảthunhập;
b)Đốivớicánhânkhôngcưtrú,thunhậpchịuthuếlàthunhậpphátsinhtại ViệtNam,khôngphânbiệt nơi trả thunhập.
2. Cá nhân cưtrú làngườiđápứngmột trong các điềukiện sau:
a) Có mặt tại Việt Namtừ183ngàytrởlêntínhtrong mộtnămdươnglịch hoặc trong12tháng liêntục kểtừ ngàyđầu tiên có mặt tạiViệtNam;
CánhâncómặttạiViệtNam theoquy địnhtạiđiểm này làsựhiệndiệncủacá nhânđótrên lãnhthổViệtNam.
b) Cónơiở thườngxuyên tạiViệt Namtheo một trong hai trườnghợp sau:
- Có nơiởđăngkýthườngtrútheoquyđịnhcủa phápluậtvề cưtrú;
-CónhàthuêđểởtạiViệtNam theoquy địnhcủaphápluậtvềnhàở,vớithời hạncủacác hợpđồngthuê từ183 ngàytrởlêntrongnămtínhthuế.
Trườnghợp cá nhâncónơi ởthườngxuyên tại Việt Namtheoquyđịnh tại ĐiểmnàynhưngthựctếcómặttạiViệtNamdưới183ngàytrongnămtínhthuế màcánhânkhôngchứngminhđượclàđốitượngcưtrúcủanướcnàothìcánhân đólà đối tượngcưtrútạiViệtNam.
3.CánhânkhôngcưtrúlàngườikhôngđápứngđiềukiệnquyđịnhtạiKhoản2 Điềunày.
Điều 3. Thu nhập chịu thuế
Thunhậpchịuthuế của cánhângồmcác loạithunhậpsau đây:
1.[3] Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
a) Thunhậptừhoạtđộngsảnxuất,kinhdoanhhànghóa,dịchvụtheoquy địnhcủaphápluật.Riêng đốivớithunhậptừ hoạtđộngsản xuấtnôngnghiệp, lâm nghiệp,làmmuối,nuôitrồng,đánhbắtthủysảnchỉápdụngđốivớitrườnghợp không đủđiềukiệnđược miễnthuếquy địnhtạiKhoản5Điều4 Nghịđịnhnày.
b)Thunhậptừhoạtđộnghànhnghềđộclậpcủacánhâncógiấyphéphoặc chứngchỉhànhnghềtheoquyđịnhcủaphápluật.
ThunhậptừkinhdoanhquyđịnhtạiKhoảnnàykhôngbaogồmthunhậpcủa cánhânkinhdoanhcódoanhthutừ100triệuđồng/nămtrởxuống.
2.Thunhậptừtiềnlương,tiềncôngmàngườilaođộngnhậnđượctừ ngườisử dụng lao động,baogồm:
a)Tiềnlương,tiềncôngvàcáckhoảncótínhchấttiềnlương,tiềncôngnhận được dướicác hìnhthức bằngtiềnhoặckhôngbằngtiền.
b)[4]Các khoảnphụcấp, trợcấp,trừ các khoảnphụcấp, trợcấpsau:
-Trợcấp,phụcấpưuđãihàngthángvàtrợcấpmộtlầntheoquyđịnhcủa phápluậtvề ưuđãingườicócông;
-Trợcấphàngtháng,trợcấpmộtlầnđốivớicácđốitượngthamgiakháng chiến, bảovệ tổ quốc, làm nhiệmvụquốc tế, thanhniênxungphong đã hoànthành nhiệm vụ;
- Phụcấpquốcphòng, anninh; các khoảntrợcấpđốivớilựclượngvũtrang;
-Phụcấpđộchại,nguyhiểmđốivớinhữngngành,nghềhoặccôngviệcởnơi làm việc cóyếutốđộc hại, nguy hiểm;
- Phụcấpthuhút, phụcấpkhuvực;
-Trợcấpkhókhănđộtxuất,trợcấptainạnlaođộng,bệnhnghềnghiệp,trợ cấpmộtlầnkhisinhconhoặcnhậnnuôiconnuôi,trợcấpdosuygiảmkhảnăng laođộng,trợcấphưutrímộtlần,tiềntuấthàngtháng,trợcấpthôiviệc,trợcấp mấtviệclàm,trợcấpthấtnghiệpvàcáckhoảntrợcấpkháctheoquyđịnhcủaBộ luậtLaođộngvàLuậtBảohiểm xãhội;
-Trợcấpđốivớicácđốitượngđượcbảotrợxãhộitheoquyđịnhcủaphápluật;
- Phụcấpphục vụđốivớilãnhđạocấp cao;
-Trợcấpmộtlầnđốivớicánhânkhichuyểncôngtácđếnvùngcóđiềukiện kinhtếxãhộiđặcbiệtkhókhăn,hỗtrợmộtlầnđốivớicánbộ,côngchứclàm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùngmộtlầnđốivớingườinướcngoàiđếncưtrútạiViệtNam,ngườiViệtNam đilàmviệcởnướcngoài,ngườiViệtNamcưtrúdàihạnởnướcngoàivềViệt Nam làmviệc;
- Phụcấpđốivớinhân viên ytế thôn,bản;
- Phụcấpđặc thùngànhnghề.
Cáckhoảnphụcấp,trợcấpkhôngtínhvàothunhậpchịuthuếquyđịnhtại Điểmnày phảiđượccơquannhànước cóthẩmquyền quyđịnh.
c)Tiềnthùlaonhậnđượcdướicáchìnhthứcnhư:Tiềnhoahồngmôigiới,tiền thamgiađềtài,dựán,tiền nhuậnbútvàcáckhoảntiềnhoahồng,thù lao khác;
d) Tiền nhận được từ thamgia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểmsoát,hộiđồngquản lý, các hiệphội,hộinghề nghiệp,và các tổchứckhác;
đ)[5] Cáckhoảnlợiíchbằngtiềnhoặckhôngbằngtiềnngoàitiềnlương,tiền côngdongườisửdụnglaođộngtrảmàngườinộpthuếđượchưởngdướimọi hìnhthức:
- Tiềnnhà ở,điện,nước và các dịch vụkèm theo (nếu có), không baogồm khoảnlợiíchvềnhàở,điện,nướcvàcácdịchvụkèmtheo(nếucó)đốivớinhàở dongườisửdụnglaođộngxâydựngđểcungcấpchongườilaođộnglàmviệctại khucôngnghiệphoặcnhàởdongườisửdụnglaođộngxâydựngtạikhukinhtế, địabàncóđiềukiệnkinhtếxãhộikhókhănhoặcđịabàncóđiềukiệnkinhtếxã hộiđặcbiệt khó khăn cungcấpchongườilaođộng.
-Khoảntiềndongườisửdụnglaođộngmuabảohiểmnhânthọ,bảohiểm khôngbắtbuộckháccótíchlũyvềphíbảohiểm,muabảohiểmhưutrítựnguyện hoặcđónggópQuỹ hưutrí tựnguyệnchongườilaođộng.
-Phíhộiviênvàcáckhoảnchidịchvụkhácphụcvụchocánhântheoyêu cầu, như: Chămsócsức khỏe, vui chơi,thểthao,giảitrí, thẩmmỹ.
- Các khoản lợiíchkhác theoquy địnhcủaphápluật.
e)Các khoảnthưởng bằngtiềnhoặc không bằngtiền dướimọihình thức,kể cả thưởng bằngchứngkhoán, trừcáckhoảntiềnthưởngsau đây:
-Tiềnthưởngkèm theocácdanhhiệuđượcNhànướcphongtặng, baogồm cả tiềnthưởngkèmtheocácdanhhiệuthiđua,cáchìnhthứckhenthưởngtheoquy địnhcủaphápluậtvềthiđuakhen thưởng;
-Tiềnthưởngkèmtheogiảithưởngquốcgia,giảithưởngquốctếđượcNhà nước ViệtNamthừa nhận;
-Tiềnthưởngvềcảitiếnkỹ thuật,sángchế,phátminhđượccơquannhànước cóthẩmquyền côngnhận;
-Tiềnthưởngvềviệcpháthiện,khaibáohànhviviphạmphápluậtvớicơ quannhà nướccóthẩmquyền.
g)Khôngtínhvàothunhập chịuthuế đốivới cáckhoản sau:
-Khoảnhỗtrợcủangườisửdụnglaođộngchoviệckhámchữabệnhhiểm nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân (bố, mẹ, vợ/chồng, con) của người lao động;
- Khoản tiền nhận được theo chế độ liên quan đến sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức đảng, đoàn thể;
- Khoản tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật;
- Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia, phục vụ hoạt động đảng, đoàn, Quốc hội hoặc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước;
- Khoản tiền ăn giữa ca do người sử dụng lao động chi cho người lao động không vượt quá mức quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài, người lao động là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần;
- Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài học tại Việt Nam,concủangườilaođộngViệtNamđanglàmviệcởnướcngoàihọctạinước ngoàitheobậchọctừmầmnonđếntrunghọcphổthôngdongườisửdụnglao độngtrảhộ.
3.[6]Thu nhậptừđầutưvốn,baogồm:
a) Tiềnlãi cho vay;
b) Lợitức cổphần;
c)Thunhậptừđầutưvốndướicáchìnhthứckhác,kểcảtrườnghợpgópvốn đầutưbằnghiệnvật,danhtiếng,quyềnsửdụngđất,phátminh,sángchế;trừthu nhập nhận được từ lãi trái phiếu Chính phủ, thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhậpdoanhnghiệpcủadoanhnghiệptưnhânvàcủacôngtytráchnhiệm hữuhạn mộtthànhviêndocánhânlàm chủ.
4. Thunhậptừchuyểnnhượngvốn, baogồm:
a) Thunhậptừchuyểnnhượngphầnvốn trong cáctổchứckinh tế;
b) Thu nhập từchuyểnnhượngchứngkhoán;
c) Thunhậptừchuyểnnhượngvốndướicác hìnhthức khác.
5. Thunhậptừchuyểnnhượngbấtđộngsản,baogồm:
a)Thunhậptừchuyểnnhượngquyềnsửdụngđấtvàtàisảngắnliềnvớiđất, kể cả côngtrình xâydựnghìnhthành trongtươnglai;
b)Thunhậptừchuyểnnhượngquyềnsởhữuhoặcsửdụngnhàở,kểcảnhàở hìnhthànhtrongtương lai;
c) Thunhậptừchuyểnnhượngquyềnthuêđất,quyềnthuêmặt nước;
d)Cáckhoảnthunhậpkhácnhậnđượctừchuyểnnhượngbấtđộngsảndưới mọi hìnhthức;
Thunhậpchịuthuế tạikhoảnnàybaogồm cảkhoảnthu nhập từ việcủyquyền quảnlýbấtđộngsảnmàngườiđượcủyquyềncóquyềnchuyểnnhượngbấtđộng sảnhoặc cóquyềnnhưngười sởhữubấtđộngsảntheoquyđịnhcủa phápluật.
6. Thunhậptừtrúngthưởngbằngtiềnhoặchiệnvật,bao gồm:
a) Trúng thưởngxổsố;
b) Trúngthưởngkhuyếnmại dưới cáchình thức;
c)[7]Trúng thưởngtrongcác hìnhthức cá cược;
d)Trúngthưởngtrongcáctròchơi,cuộcthicóthưởngvàcáchìnhthứctrúng thưởngkhác.
7. Thunhậptừbảnquyền,bao gồm:
a) Thu nhập từchuyển giao,chuyểnquyềnsửdụng các đối tượngcủaquyền sở hữu trí tuệ: Quyền tác giảvà quyền liên quan đến quyền tác giả; quyền sở hữu côngnghiệp;quyềnđốivớigiống câytrồng;
b)Thunhậptừchuyểngiaocôngnghệ:Bíquyếtkỹthuật,kiếnthứckỹthuật, các giảipháp hợp lýhóa sảnxuất, đổimới côngnghệ.
8. Thunhậptừ nhượngquyền thươngmại theoquyđịnhcủaLuậtthươngmại.
9.Thunhậptừthừakếlàchứngkhoán,phầnvốntrongcáctổchứckinhtế, cơsởkinhdoanh,bấtđộngsảnvàtàisảnkhácphảiđăngkýsởhữuhoặcđăngký sửdụng.
10.Thunhậptừnhậnquàtặnglàchứngkhoán,phầnvốntrongcáctổchức kinhtế,cơsởkinhdoanh,bấtđộngsảnvàtàisảnkhácphảiđăngkýsởhữuhoặc đăngkýsử dụng.
Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
1.Thunhậptừchuyểnnhượngbấtđộngsản(baogồmcảnhàở,côngtrình xây dựng hìnhthànhtrongtươnglai theo quyđịnh củapháp luậtvềkinhdoanhbất động sản)giữa:Vợ vớichồng;chađẻ,mẹđẻ vớicon đẻ; cha nuôi,mẹ nuôi vớicon nuôi;chachồng,mẹchồngvớicondâu;chavợ,mẹvợvớiconrể;ôngnội,bànội với cháunội;ôngngoại,bàngoạivớicháungoại; anh,chịemruộtvớinhau.
2.Thunhậptừchuyểnnhượngnhàở,quyềnsửdụngđấtởvàtàisảngắnliền vớiđấtởcủacánhântrongtrườnghợpngườichuyểnnhượngchỉcóduynhấtmột nhà ở, quyền sử dụngđấtởtạiViệtNam.
Cánhânchuyểnnhượngcóduynhấtmộtnhàở,quyềnsửdụngđấtởtạiViệt Nam theo quy định tại Khoản này phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Tại thời điểm chuyển nhượng, cá nhân chỉ có quyền sở hữu, quyền sử dụng một nhà ở hoặc một thửa đất ở (bao gồm cả trường hợp có nhà ở hoặc công trình xây dựng gắn liền với thửa đất đó);
b) Thời gian cá nhân có quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà ở, đất ở tính đến thời điểm chuyển nhượng tối thiểu là 183 ngày;
c) Nhà ở, quyền sử dụng đất ở được chuyển nhượng toàn bộ;
Việc xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà ở, đất ở căn cứ vào giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà ở, đất ở. Cá nhân có nhà ở, đất ở chuyển nhượng có trách nhiệm kê khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc kê khai. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền phát hiện kê khai sai thì không được miễn thuế và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị em ruột với nhau.
5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất quy định tại Khoản này phải thỏa mãn các điều kiện:
a) Có quyền sử dụng đất, sử dụng mặt nước hợp pháp để sản xuất và trực tiếp tham gia lao động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản. Đối với đánh bắt thủy sản thì phải có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tàu, thuyền, phương tiện đánh bắt và trực tiếp tham gia đánh bắt thủy sản;
b)Thựctếcưtrútạiđịaphươngnơidiễnrahoạtđộngsảnxuấtnôngnghiệp, lâmnghiệp,làmmuối, nuôi trồngthủysảntheoquyđịnhcủapháp luật vềcưtrú.
6.Thunhậptừchuyểnđổiđấtnôngnghiệpcủahộgiađình,cánhânđượcNhà nước giao để sảnxuất.
7.Thunhậptừlãitiềngửitạingânhàng,tổchứctíndụng,thunhậptừlãihợp đồng bảohiểmnhânthọ.
8. Thunhậptừ kiềuhối.
9. Phầntiềnlương,tiềncông làmviệc banđêm, làmthêmgiờ đượctrả cao hơn sovớitiềnlương,tiềncônglàmviệcbanngày,làmtronggiờtheoquyđịnhcủa phápluật.
10.TiềnlươnghưudoQuỹ bảohiểm xãhộichitrảtheoquy địnhcủaLuật bảo hiểmxãhội,tiềnlươnghưunhậnđượchàngthángtừQuỹhưutrítựnguyện.Cá nhânsinhsống,làmviệctạiViệtNamđượcmiễnthuếđốivớitiềnlươnghưudo nước ngoài trả.
11. Thunhập từhọc bổng,baogồm:
a) Học bổngnhậnđược từngânsáchnhà nước;
b) Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước (bao gồm cả khoảntiềnsinhhoạtphí) theochươngtrìnhhỗ trợ khuyếnhọc của tổchức đó.
12.Tiềnbồithườngbảohiểmnhânthọ,phinhânthọ,bảohiểmsứckhỏe,tiền bồi thường tai nạn lao động, các khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường kháctheoquyđịnhcủaphápluật.
13.Thunhậpnhậnđượctừcácquỹtừthiệnđượccơquannhànướccóthẩm quyềnchophépthànhlậphoặccôngnhận,hoạtđộngvìmụcđíchtừthiện,nhân đạo, khôngnhằmmục đíchthulợinhuận.
14.Thunhậpnhậnđượctừnguồnviệntrợnướcngoàivìmụcđíchtừthiện, nhânđạodướihìnhthứcChínhphủvàphiChínhphủđượccơquannhànướccó thẩmquyềnphê duyệt.
BộTàichínhquyđịnhthủtục,hồsơxácđịnhcáckhoảnthunhậpđượcmiễn thuếquyđịnhtạiĐiều này.
15.[8]Thunhập từ tiềnlương, tiềncôngcủathuyềnviênlàngườiViệtNamnhận đượcdolàmviệcchocáchãngtàunướcngoàihoặccáchãngtàuViệtNamvận tảiquốc tế;
16.[9] Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu có được từ hoạt độngcungcấphànghóa,dịchvụtrựctiếp phục vụhoạtđộng khaithácthủysảnxabờ.
Điều 5. Giảmthuế
1. Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnhhưởng đến khảnăngnộpthuếthìđượcxétgiảmthuế tương ứng với mức độ thiệthạinhưngkhôngvượt quá sốthuế phảinộp.
2.BộTàichínhquy địnhthủtục,hồsơvàviệcxétgiảm thuếthunhậpcánhân quyđịnhtạiĐiều này.
ChươngII
CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI THU NHẬP CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ
Mục 1. THU NHẬPTỪ KINH DOANH VÀTHU NHẬPTỪ TIỀNLƯƠNG,TIỀN CÔNG
Điều 6. Thuế đốivớithu nhậptừ kinh doanh[10]
1.Cánhânkinhdoanhnộpthuếthunhậpcánhântheotỷlệphầntrăm(%) trêndoanhthutươngứngvớitừnglĩnhvực,ngànhnghềsảnxuấtkinhdoanh.Cá nhânkinhdoanhnhiềulĩnhvực,ngànhnghềthựchiệnkhaivàtínhthuếtheothuế suấtápdụngđốivớitừnglĩnhvực,ngànhnghềkinhdoanh.Trườnghợpcánhân kinh doanh không khai hoặc khai không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quanthuế ấnđịnhtheoquyđịnhcủaphápluậtvềquản lýthuế.
2.Doanhthutínhthuếtừkinhdoanhlàtoànbộtiềnbánhàng,tiềngiacông, tiềnhoahồng,tiềncungứnghànghóa,dịchvụphátsinhtrongkỳtínhthuế,trong mộtsốtrường hợpđược quyđịnhcụthể như sau:
a)Doanhthutínhthuếđốivớihànghóabántheophươngthứctrảgópđược xácđịnhtheogiábánhànghóatrảtiềnmộtlầnkhôngbaogồmtiềnlãitrảchậm;
b)Doanhthutínhthuếđốivớihànghóa,dịchvụdùngđểtraođổi,biếutặng đượcxácđịnhtheogiábáncủa sảnphẩm, hànghóa,dịchvụcùng loại hoặctương đươngtạithờiđiểmtraođổi, biếutặng;
c)Doanhthutínhthuếđốivớihoạtđộnggiacônghànghóalàtiềnthutừhoạt độnggiacôngbaogồmcảtiềncông,nhiênliệu,độnglực,vậtliệuphụvàchiphí khácphục vụcho việc gia cônghànghóa;
d)Doanhthutínhthuếđốivớihoạtđộngchothuêtàisảnlàsốtiềnbênthuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiềunămthìdoanhthuđểtínhthunhậpchịuthuếxácđịnhtheodoanhthutrả tiềnmộtlần;
đ)DoanhthutínhthuếđốivớicáctrườnghợpkháctheohướngdẫncủaBộ Tài chính.
3. Xác địnhdoanhthutínhthuế từ kinhdoanh:
a)Doanhthutínhthuếđốivớicánhânkinhdoanhlàmứcdoanhthukhoán đượcổnđịnhtrong01năm.Trườnghợpquasốliệuđiềutraxácminh,kiểmtra, thanhtracócăncứxácđịnhdoanhthutínhthuếthayđổitừ50%trởlênsovới mứcdoanhthukhoán,cơquanthuếxácđịnhlạimứcdoanhthukhoántheoquy địnhcủaphápluậtvềquảnlýthuếđểápdụngchothờigiancònlạicủanăm tínhthuế;
b)Doanhthutínhthuếđốivớicánhânkinhdoanhđượcxácđịnhtheoquy địnhcủaphápluậtvềquảnlýthuếtrêncơsởsốliệuđiềutra,khảosát,kếtquả kiểmtra,thanhtravềcánhânkinhdoanhvàcáckhoảnmụcchiphíthựctếđểtạo radoanhthucủacánhânkinhdoanh.
BộTàichínhxây dựngcơ sở dữliệuquản lýrủirođốivớicánhânkinhdoanh phù hợpvớithực tiễn,đảmbảo yêucầuquảnlý.
4.Thuếsuấtđốivớithunhậptừkinhdoanhđốivớitừnglĩnhvực,ngànhnghề sảnxuất, kinhdoanhnhư sau:
a) Phânphối, cungcấphànghóa: 0,5%.
b) Dịchvụ, xâydựngkhông baothầunguyên vậtliệu:2%.
Riênghoạtđộngchothuêtàisản,đạilýbảohiểm,đạilýxổsố,bánhàngđa cấp: 5%.
c)Sảnxuất,vậntải,dịchvụcógắnvớihànghóa,xâydựngcóbaothầunguyênvật liệu:1,5%.
d) Hoạtđộngkinhdoanhkhác:1%.
5.Cánhân kinhdoanhsửdụng thườngxuyên từ10laođộngtrởlênphải thànhlậpdoanhnghiệptheoquyđịnhcủaLuậtDoanhnghiệp,thựchiệnchếđộ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp chưa thànhlậpdoanhnghiệp,cơquanthuếấnđịnhthuếtheoquyđịnhcủaphápluật vềquảnlýthuế.
Điều 7. (đượcbãibỏ)[11]
Điều 8. (đượcbãibỏ)[12]
Điều 9. (đượcbãibỏ)[13]
Điều 10. (được bãibỏ)[14]
Điều11.Thuế đốivới thu nhập từtiềnlương,tiền công[15]
1.Thunhậpchịuthuếtừtiềnlương,tiềncôngđượcxácđịnhtheoquyđịnhtại Khoản2Điều3Nghịđịnhnày.
2.Thờiđiểmxácđịnhthunhậpchịuthuếtừtiềnlương,tiềncônglàthờiđiểm ngườisửdụnglaođộngtrảtiềnlương,tiềncôngchongườinộpthuếhoặcthời điểmngườinộpthuếnhậnđược thunhập.
Trườnghợpngườisửdụnglaođộngmuachongườilaođộngbảohiểmnhân thọ(trừbảohiểmhưutrítựnguyện),bảohiểmkhôngbắtbuộckháccótíchlũyvề phíbảohiểmcủadoanhnghiệpbảohiểmđượcthànhlậpvàhoạtđộngtheoquy địnhcủaphápluậtViệtNam,ngườilaođộngchưaphảitínhvàothunhậpchịu thuếtạithờiđiểmmuabảohiểm.Đếnthờiđiểmđáohạnhợpđồng,doanhnghiệp bảohiểmcótráchnhiệmkhấutrừtiềnthuếtheotỷlệ10%trênkhoảntiềnphítích lũytươngứngvớiphầnngườisửdụnglaođộngmuachongườilaođộngtừngày01 tháng7năm 2013.
Trườnghợpngườisửdụnglaođộngmuachongườilaođộngbảohiểmnhân thọ(trừbảohiểmhưutrítựnguyện),bảohiểmkhôngbắtbuộckháccótíchlũyvề phíbảohiểmcủadoanhnghiệpbảohiểmkhôngthànhlậpvàhoạtđộngtheopháp luậtViệtNamđược phép bán bảohiểmtạiViệtNamthìngườisử dụng lao độngcó tráchnhiệmkhấutrừthuếtheotỷlệ10%trênkhoảntiềnphíbảohiểmđãmua hoặcđónggóptrướckhitrảthunhậpchongườilaođộng.
3.Thunhậptínhthuếđốivớithunhậptừtiềnlương,tiềncôngđượcxácđịnh bằngthunhậpchịuthuế trừ (-) các khoảngiảmtrừdướiđây:
a)Cáckhoảnđóngbảohiểmxãhội,bảohiểmytế,bảohiểmthấtnghiệp,bảo hiểmtráchnhiệmnghềnghiệpđốivớimộtsốngành,nghềphảithamgiabảohiểm bắtbuộc, Quỹhưutrítự nguyện, muabảohiểmhưutrítựnguyện.
MứcđóngvàoQuỹhưutrítựnguyện,muabảohiểmhưutrítựnguyệnđược trừrakhỏithunhậpkhixácđịnhthunhậptínhthuếquyđịnhtạiKhoảnnàytốiđa khôngquá01triệuđồng/tháng,baogồmcảsố tiềndongười sửdụnglaođộng đóng chongườilaođộngvàcảsốtiềndo ngườilaođộngtự đóng(nếu có).
TrườnghợpcánhâncưtrútạiViệtNamnhưnglàmviệctạinướcngoàicóthu nhậptừkinhdoanh,từtiềnlương,tiềncôngởnướcngoàiđãthamgiađóngcác khoảnbảohiểmbắtbuộctheoquyđịnhcủaquốcgianơicánhânđóngcácloại bảohiểmnàynhưbảohiểmxãhội,bảohiểmytế,bảohiểmthấtnghiệp,bảohiểm tráchnhiệmnghềnghiệpđốivớimộtsốngành,nghềphảithamgiabảohiểmbắt buộcthìđượctrừcáckhoảnphíbảohiểmđóvàothunhậpchịuthuếkhixácđịnh thunhậptínhthuế từkinhdoanh,từ tiềnlương, tiềncông;
b) Các khoảngiảmtrừ giacảnhquy địnhtạiĐiều12Nghịđịnhnày;
c)CáckhoảnđónggópvàoQuỹtừthiện,Quỹnhânđạo,Quỹkhuyếnhọcquy địnhtạiĐiều13Nghịđịnhnày.
Điều 12. Giảmtrừgiacảnh
Cánhâncưtrúcóthunhậptiềnlương,tiềncông[16]đượcgiảmtrừgiacảnhvào thunhậpchịuthuế trước khi tínhthuếnhưsau:
1.Mức giảmtrừgia cảnh:
a) Mức giảm trừ đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm);
b)Mức giảmtrừcho mỗingười phụ thuộc màngườinộp thuế cónghĩa vụnuôi dưỡnglà3,6 triệuđồng/tháng kểtừ thángphátsinhnghĩavụnuôidưỡng.
TrườnghợpỦybanThườngvụQuốchộiđiềuchỉnhmứcgiảmtrừgiacảnh theoquyđịnhtạiKhoản4Điều1Luậtsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủaLuậtthuế thunhậpcánhânthìthựchiệntheomứcdoỦybanThườngvụQuốchộiquyđịnh để ápdụngchokỳtínhthuế tiếptheo.
2. Mỗi ngườiphụ thuộc chỉ đượctính giảmtrừ một lần vàomột ngườinộp thuếtrongnămtínhthuế.Trườnghợpnhiềungườinộpthuếcóchungngườiphụ thuộcphảinuôi dưỡngthìphải tựthỏa thuậnđểđăngkýgiảmtrừ giacảnhvàomột ngườinộpthuế.
3.Đốitượngvàcăncứxácđịnhngườiphụthuộcmàngườinộpthuếcónghĩa vụnuôi dưỡngquyđịnhtạiKhoản1Điềunàynhưsau:
a)Con(baogồmconđẻ,connuôihợppháp,conriêngcủavợ,conriêngcủa chồng)dưới18tuổi;
b)Con(baogồmconđẻ,connuôihợppháp,conriêngcủavợ,conriêngcủa chồng)từ18tuổi trở lên bịkhuyết tậtkhôngcókhả năng laođộng;
c)Con(baogồmconđẻ,connuôihợppháp,conriêngcủavợ,conriêngcủa chồng)đanghọcđạihọc,caođẳng,trunghọcchuyênnghiệp,dạynghề,kểcảcon từ18tuổitrởlênđanghọcbậchọcphổthôngmàkhôngcóthunhậphoặccóthu nhậpkhôngvượtquámức thu nhậpquyđịnh tạiKhoản4Điềunày;
d)Ngườingoàiđộtuổilaođộng,ngườitrongđộtuổilaođộngtheoquyđịnh củaphápluậtnhưngbịkhuyếttậtkhôngcókhảnănglaođộngmàkhôngcóthu nhậphoặccóthunhậpnhưngkhôngvượtquámứcthunhậpquyđịnhtạiKhoản4 Điềunày,bao gồm:
- Vợ hoặc chồngcủangườinộpthuế;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ nuôi hợp pháp, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng,mẹchồng)của ngườinộpthuế;
-Cánhânkháckhôngnơinươngtựa màngườinộpthuếphảitrựctiếpnuôidưỡng.
4.Mứcthunhậplàmcăncứxácđịnhngườiphụthuộcđượcápdụnggiảmtrừ làmứcthunhậpbìnhquânthángtrongnămtừtấtcảcácnguồnthunhậpkhông vượtquá 1.000.000 đồng.
5.Ngườinộpthuếtựkêkhaisốlượngngườiphụthuộckèmtheogiấytờhợp phápvà tựchịu tráchnhiệmtrước phápluật vềtínhchínhxáccủa việc kêkhai.
6.BộTàichính quy địnhthủtục,hồsơkê khaingườiphụthuộcđượcgiảmtrừ giacảnhquyđịnhtạiĐiềunày.
Điều 13. Giảmtrừđốivới các khoản đónggóptừthiện,nhânđạo
1. Cá nhân cư trú có[17]thu nhập từ tiền lương, tiền công được giảmtrừ các khoảnđónggóptừthiện,nhânđạo vàothunhậpchịuthuế,baogồm:
a)Khoảnđónggópvàocáctổchức,cơsởchămsóc,nuôidưỡngtrẻemcó hoàn cảnh đặc biệtkhókhăn, ngườitàn tật,ngườigiàkhôngnơinương tựa;
b) Khoảnđónggóp vào các Quỹtừthiện,Quỹnhânđạo,Quỹkhuyếnhọc.
2.Tổchức,cơsởvàcácquỹquyđịnhtạicácĐiểma,bKhoản1Điềunày phảiđượccơquannhànướccóthẩmquyềnchophépthànhlậphoặccôngnhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích kinhdoanh.
3. Khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo phát sinh vào nămnào thì đượctính giảmtrừvàothunhậpchịuthuếcủanămđó,khôngđượcchuyểntrừvàothunhập chịuthuế của nămtínhthuế tiếptheo.
Điều 14. Biểu thuế lũy tiến từng phần
1.Biểuthuếlũytiếntừngphầnápdụngđốivớithunhậptínhthuế[18]từtiền lương, tiềncông.
2.Biểuthuế lũytiếntừngphầnđược quyđịnhnhưsau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến120 |
Trên5đến10 |
10 |
3 |
Trên120 đến216 |
Trên10 đến18 |
15 |
4 |
Trên216 đến384 |
Trên18 đến32 |
20 |
5 |
Trên384 đến624 |
Trên32 đến52 |
25 |
6 |
Trên624 đến960 |
Trên52 đến80 |
30 |
7 |
Trên960 |
Trên80 |
35 |
Mục 2. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
Điều 15. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp
1.Thunhậptínhthuếtừchuyểnnhượngphầnvốngópđượcxácđịnhbằnggiá chuyểnnhượngtrừ(-)giámuacủaphầnvốnchuyểnnhượngvàcácchiphíhợplý liênquanđếnviệc tạora thunhập từchuyểnnhượngvốn.
2.Giáchuyểnnhượnglàsốtiềnmàcánhânnhậnđượctheohợpđồngchuyển nhượngvốn.
3.Giámuacủaphầnvốnchuyểnnhượnglàtrịgiáphầnvốngóptạithờiđiểm chuyểnnhượngvốnđượcxácđịnhbằngtổngtrịgiáphầnvốngópbanđầuvàcác lầngóphoặc mua bổsung.
4.Chiphíhợplýliênquanđếnviệctạorathunhậptừchuyểnnhượngvốnlà các khoảnchiphíthực tế phátsinhcóchứng từ, hóađơnhợppháp,baogồm:
a) Chi phílàmcác thủtục pháplýcầnthiết cho việcchuyểnnhượng;
b)Cáckhoảnphívàlệphíngườichuyểnnhượngnộpngânsáchnhànướctheo quyđịnhcủaphápluật;
c)Cáckhoảnchi phí khác.
Điều 16. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán[19]
1. Thunhậptính thuế từchuyểnnhượngchứng khoán được xácđịnh làgiá chuyểnnhượngtừnglần.
2. Giábánchứngkhoánđược xácđịnhnhưsau:
a) Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoánlàgiáthực hiệntạiSở Giaodịchchứngkhoán;
b)ĐốivớichứngkhoánkhôngthuộctrườnghợpquyđịnhtạiĐiểmaKhoản nàylàgiághitrênhợpđồngchuyểnnhượnghoặcgiáthựctếchuyểnnhượnghoặc giátheosổsáchkếtoáncủađơnvịcóchứngkhoánchuyểnnhượngtạithờiđiểm lậpbáocáotàichínhgầnnhấttheoquyđịnhcủaphápluậtvềkếtoántrướcthời điểmchuyểnnhượng.
Điều 17. Thuế suất
1.Thuếsuấtđốivớithunhậptừchuyểnnhượngvốngóplà20%trênthunhập tínhthuế của mỗi lầnchuyển nhượng.
2.[20]Thuếsuấtđốivớithunhậptừchuyểnnhượngchứngkhoánlà0,1%trên giá bán chứngkhoántừnglần.
Mục 3. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 18. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản[21]
1.Thu nhậptínhthuếđược xác địnhlàgiáchuyểnnhượngtừnglần.
2.Giáchuyểnnhượngbấtđộngsảnlàgiághitrênhợpđồngchuyểnnhượng tạithờiđiểm chuyểnnhượng.
a)Trườnghợptrênhợpđồngchuyểnnhượngkhôngghigiáđấthoặcgiáđất trênhợpđồngchuyểnnhượngthấphơngiádoỦybannhândâncấptỉnhquyđịnh thìgiáchuyểnnhượngđấtlàgiádoỦybannhândâncấptỉnhquyđịnhtạithời điểmchuyểnnhượngtheoquyđịnhcủaphápluậtvề đấtđai;
b)Trườnghợpchuyểnnhượngnhàgắnliềnvớiđấtthìphầngiátrịnhà,kết cấuhạtầngvàcôngtrìnhkiếntrúcgắnliềnvớiđấtđượcxácđịnhcăncứtheogiá tínhlệphítrướcbạnhàdoỦybannhândâncấptỉnhquyđịnh.TrườnghợpỦy bannhândâncấptỉnhkhôngcóquyđịnhgiátínhlệphítrướcbạnhàthìcăncứ vàoquy địnhcủaBộXâydựngvềphânloạinhà,vềtiêuchuẩn,địnhmứcxây dựng cơbản,về giátrịcònlạithựctế củacôngtrìnhtrênđất.
Đốivớicông trìnhxâydựnghìnhthànhtrong tươnglaithìđượcxácđịnhcăn cứvàotỷlệgópvốntrêntổnggiátrịhợpđồngnhân(x)vớigiátínhlệphítrước bạcôngtrìnhxâydựngdoỦybannhândâncấptỉnhquyđịnh.TrườnghợpỦy bannhândâncấptỉnhchưacóquyđịnhvềđơngiáthìápdụngtheosuấtvốnđầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố, đang áp dụng tại thời điểm chuyểnnhượng.
c)Trườnghợpchothuêlạimàđơngiáchothuêlạitrênhợpđồngthấphơngiá doỦybannhân dâncấptỉnhquy địnhtạithờiđiểmchothuêlạithìgiáchothuêlại đượcxácđịnhcăncứtheobảng giá do Ủyban nhândâncấptỉnhquy định.
3.Thờiđiểmtínhthuế từ chuyểnnhượngbấtđộngsảnđược xácđịnhnhư sau:
a) Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là ngườinộpthuếthaychobênbánthìthờiđiểmtínhthuếlàthờiđiểmhợpđồng chuyểnnhượngcóhiệulực theoquyđịnhcủaphápluật;
b)Trườnghợphợpđồngchuyểnnhượngcóthỏathuậnbênmualàngườinộp thuế thay cho bên bán thì thời điểmtínhthuế làthời điểmlàmthủ tục đăng ký quyềnsởhữu, quyềnsử dụngbấtđộngsản.
Điều 19. (được bãi bỏ)[22]
Điều 20. (được bãi bỏ)[23]
Điều 21. (được bãi bỏ)[24]
Điều 22. Thuế suất[25]
Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyểnnhượng.
Mục 4. THU NHẬP TỪ NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
Điều 23. Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế, quà tặng
1. Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng, bao gồm: Bất động sản, tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, kể cả chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh vượt trên 10 triệu đồng mà người nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh.
2. Việc xác định thu nhập tính thuế đối với các loại tài sản nhận thừa kế, quà tặng phải bảo đảm phù hợp với giá thị trường tại thời điểm phát sinh thu nhập, trong đó:
a) Đối với chứng khoán là tài sản nhận thừa kế, nhận quà tặng:
- Thu nhập tính thuế được xác định căn cứ theo giá tham chiếu tại Sở Giao dịch chứng khoán tại ngày nhận thừa kế, nhận quà tặng hoặc ngày gần nhất trước đó;
- Đối với chứng khoán chưa được giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán, thu nhập tính thuế được xác định căn cứ vào giá trị ghi trên sổ sách kế toán của công ty có chứng khoán tại ngày nhận thừa kế, nhận quà tặng hoặc ngày gần nhất trước đó.
b) Đối với phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh: Căn cứ vào trị giá phần vốn ghi trên sổ sách của tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh tại thời điểm nhận thừa kế, nhận quà tặng hoặc ngày gần nhất trước đó;
c) Đối với bất động sản:
-PhầntrịgiáđấtđượcxácđịnhcăncứtheoBảnggiáđấtdoỦybannhândân cấptỉnhquyđịnh tạithờiđiểmnhậnthừakế,nhậnquàtặng;
-Phầntrịgiánhà,kếtcấuhạtầngvàcôngtrìnhkiếntrúcgắnliềnvớiđấtđược xácđịnhtheogiátínhlệphítrướcbạnhàdoỦybannhândâncấptỉnhquyđịnh. TrườnghợpỦybannhândâncấptỉnhkhôngcóquyđịnhgiátínhlệphítrướcbạ nhàthìcăncứvàoquyđịnhcủaBộXâydựngvềphânloạinhà,vềtiêuchuẩn,về địnhmức xâydựngcơ bản;giá trịcòn lạithực tế của côngtrìnhtrên đất.
d)[26]Đốivớitàisảnkhác:Căncứvàogiátínhlệphítrướcbạcủatàisảnđó hoặctàisảncùngloại(nếucó).Trườnghợpcánhânnhậnthừakế,quàtặnglàtài sảnnhậpkhẩuvàcánhânphảinộpcácloạithuếliênquanđếnviệcnhậpkhẩutài sảnthìgiátrịtàisảnlàmcăncứtínhthuếlàgiátínhlệphítrướcbạtạithờiđiểm đăngký quyềnsởhữutrừ các khoảnthuế đãnộpởkhâunhập khẩu.
Điều 24. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
1.Thờiđiểmxácđịnhthunhậptínhthuếtừthừakếlàthờiđiểmcánhânlàm thủtụcđăngkýquyền sởhữu,quyền sửdụngtàisảnnhậnthừakế.
2.Thờiđiểmxácđịnhthunhậptínhthuếtừquàtặnglàthờiđiểmcánhânlàm thủtụcđăngkýquyền sởhữu,quyền sửdụngtàisảnlàquàtặngnhận được.
Điều 25. Thuế suất
Thuếsuấtđốivớithunhập từthừakế, quàtặnglà 10%trênthunhậptínhthuế.
Mục 5. THU NHẬP TỪ TRÚNG THƯỞNG
Điều 26. Thu nhập tính thuế từ trúng thưởng và thời điểm xác định thu nhập tính thuế[27]
Thu nhập tínhthuế từ trúng thưởngvà thờiđiểm xác địnhthu nhậptínhthuế từ trúngthưởngtheoquyđịnhtạiĐiều15LuậtThuếthunhậpcánhân.Tổchứctrả thưởngcótráchnhiệmkhấutrừthuếthunhậpcánhâncủangườitrúngthưởng trước khi trảthưởngchocánhântrúngthưởng.
Chương III
CHÍNH SÁCH VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Điều 27. Đăng ký thuế, cấp mã số thuế
1.Cánhâncóthunhậpchịuthuếthựchiệnđăngkýthuếđểđượccơquanthuế cấpmã sốthuế chobảnthânvà chomỗingườiphụthuộc được giảmtrừgia cảnh.
2.Tổchức,cánhântrảthunhậpchịuthuếthựchiệnđăngkýthuếđểđượccơ quanthuếcấpmãsốthuế.Trườnghợptổchức,cánhântrảthunhậpđãđượccấp mãsố thuế trước ngày Nghịđịnh nàycó hiệu lựcthihành thì đượctiếp tục sửdụng mã sốđó.
Điều 28. Khấu trừ thuế
1.Khấutrừthuếlàviệctổchức,cánhântrảthunhậpthựchiệntínhtrừsốthuế phảinộpvàothunhậpcủa ngườinộpthuếtrướckhi trả thunhập.
2. Các loạithunhập phảikhấutrừ thuế:
a)Thunhậpcủa cá nhânkhôngcưtrú,bao gồmcảtrườnghợpkhônghiện diện tạiViệtNam;
b)Thunhậptừtiềnlương,tiềncông,tiềnthùlao,kểcảtiềnthùlaotừhoạt độngmôi giới;
c)Thunhậpcủacánhântừhoạtđộngđạilýbảohiểm,đạilýxổsố,bánhàng đa cấp;
d) Thu nhập từ đầutưvốn;
đ)Thunhậptừchuyểnnhượngvốncủacánhânkhôngcưtrú,chuyểnnhượng chứngkhoán;
e) Thunhậptừtrúngthưởng;
g) Thu nhập từ bảnquyền;
h) Thu nhập từ nhượngquyềnthươngmại.
3.BộTàichínhquyđịnhcụthểcáctrườnghợp,mứcvàphươngphápkhấutrừ thuếthunhập cánhânquyđịnhtạiĐiềunày.
Điều 29. Các trường hợp không thực hiện khấu trừ thuế
1. Khôngthực hiệnkhấu trừ thuế đối với:
a) Thunhậptừ kinhdoanhcủa cánhân cưtrú;
b) Thu nhập từchuyểnnhượngbấtđộngsản;
c) Thunhậptừchuyểnnhượngvốngópcủa cá nhâncưtrú;
d) Thu nhập từ nhậnthừa kế,quà tặngcủacá nhân.
2.CáctrườnghợpquyđịnhtạiKhoản1Điềunày,ngườinộpthuếtrựctiếp khaithuế, nộpthuế vớicơquan Thuế.
Điều 30. Khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Tổchức,cánhântrảthunhậpthựchiệnkhấutrừthuếvàcánhâncóthunhập chịuthuếtheoquyđịnhcủaLuậtthuếthunhậpcánhânvàLuậtsửađổi,bổsung mộtsốĐiềucủaLuậtthuếthunhậpcánhâncótráchnhiệmthựchiệnkhaithuế, nộpthuế, quyết toánthuế nhưsau:
1.Khaithuế, nộpthuếtheothángápdụng đối với tổchức,cá nhân trả thunhập cóthựchiệnkhấutrừthuếđốivớicáckhoảnthunhậpquyđịnhtạiKhoản2Điều28 Nghịđịnhnàymàtổngsốthuếthunhậpcánhânđãkhấutrừhàngthángtheotừng loạitờkhaitừ50triệuđồngtrởlên,trừtrườnghợplàđốitượngkhai,nộpthuếgiá trịgia tăngtheoquý.
2. Khaithuế,nộpthuế theoquý ápdụngđốivới:
a)Tổchức,cánhântrảthunhậpcóthựchiệnkhấutrừthuếđốivớicáckhoản thunhậpquyđịnhtạiKhoản2Điều28Nghịđịnhnàynhưngkhôngthuộcdiện khaithuế, nộpthuế theothángquyđịnh tạiKhoản1Điềunày;
b) Cánhân, nhómcánhânkinhdoanh;
c)Thunhậptừtiềnlương,tiềncôngđượctrảtừnướcngoàihoặcdocáctổ chứcquốctế,Đạisứquán,LãnhsựquántạiViệtNamtrảnhưngchưathựchiện khấutrừ thuế.
3. Khai, nộpthuếtheo từnglầnphátsinhápdụngđốivới:
a) Thunhậptừchuyểnnhượngbấtđộngsản;
b) Thu nhập từchuyểnnhượngvốncủa cánhân cư trú;
c) Thunhậptừ nhậnthừa kế,quà tặng;
d)Thunhậpphátsinhtừhoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhhànghóa,dịchvụcủa cá nhân,nhómcá nhân kinhdoanh được cơquanthuế cấp hóađơnlẻ;
đ)Thunhậpphátsinhtạinướcngoàicủacánhâncưtrú,trừthunhậptừtiền lương, tiềncông;
e)Thu nhậpphátsinh tạiViệtNamnhưng nhận thunhậptạinướcngoàicủacá nhânkhông cưtrú,trừthunhập từ tiền lương,tiềncông.
4.Khaithuế,nộpthuếtheonăm:Ápdụngđốivớicánhân,nhómcánhânkinh doanh nộpthuế theo quyđịnhtạiKhoản1Điều10Nghịđịnhnày.
5.Khaiquyếttoánthuế[28]
Tổchức,cánhântrảthunhập;cánhâncưtrúcóthunhậptừtiềnlương,tiền công cótráchnhiệmkhaiquyếttoánthuế năm, trừ cáctrường hợp sau:
a) Cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp hàng quý mà không cóyêucầuhoànthuế hoặc bùtrừthuế vàokỳ sau;
b)Cánhân có thêmthu nhậpvãng laiởnơikhác ngoài thu nhập từ tiền lương, tiềncôngphátsinhthườngxuyêntạimộtđơnvịmàphầnthunhậpvãnglainày bìnhquânthángtrongnămkhôngquá10triệuđồngđãđượcđơnvịchitrảkhấu trừ thuếtạinguồnnếu khôngcónhucầuthìkhôngquyếttoánthuế;
c)Phầnthunhậpcủacánhânđượcngườisửdụnglaođộngmuabảohiểm nhânthọ,bảohiểmkhôngbắtbuộckháccótíchlũyvềphíbảohiểmmàngười sửdụnglaođộnghoặcdoanhnghiệpbảohiểmđãkhấutrừthuếthunhậpcánhân theo tỷlệ10% trênkhoảntiềnphíbảohiểm tươngứngvới phầnngườisửdụng lao độngmuatheoquyđịnhtạiĐiều11Nghị địnhnày;
d)Cánhânlàđạilýbảohiểm,đạilýxổsố,bánhàngđacấpđãđượctổchức trảthunhậpkhấutrừthuế thunhậpcánhân.
6.Cánhânủyquyềnchođơnvịchitrảthunhậpquyếttoánthuếthaytrong trườnghợpcánhânchỉcómộtnguồnthunhậptừtiềnlương,tiềncôngphátsinh tạimộtđơnvịhoặcngoàinguồntiềnlương,tiềncôngphátsinhtạiđơnvị,cánhân còn cóthêmthu nhậpkhác quyđịnh tạiĐiểmd, ĐiểmđKhoản5Điều này.
7.Hồsơkhaithuế,nộpthuế,quyếttoánthuếđốivớicáctrườnghợpnêutại Khoản1,Khoản2,Khoản3,Khoản4vàKhoản5Điềunàythựchiệntheoquy địnhcủaphápluậtvềquảnlýthuế.
Điều 31. Trách nhiệm khấu trừ, khai thuế, công bố thông tin của tổ chức trả thu nhập, tổ chức nơi cá nhân chuyển nhượng vốn, tổ chức lưu ký, phát hành chứng khoán, tổ chức Việt Nam ký hợp đồng mua dịch vụ của nhà thầu nước ngoài không hoạt động tại Việt Nam[29]
1.Tổchức,cá nhâncótrách nhiệm khấu trừthuếkhitrảthu nhậpchocánhân như sau:
a)Đốivớithunhậptừtiềnlương,tiềncôngcủacánhâncókýhợpđồnglao độngtừ3thángtrởlên:Hàngthángtổchức,cánhânchitrảthunhậpkhấutrừ thuếcủatừngcánhâncăncứvàothunhậptínhthuếthángvàbiểuthuếLũytiến từngphần; tạmtínhgiảmtrừgiacảnhtheo bảnkhaicủangười nộp thuế đểtínhsố thuế phảinộp trongtháng,thực hiệnkhấu trừthuếvàkhông phảichịu tráchnhiệm trướcphápluậtvềviệckhaitạmtínhgiảmtrừgiacảnhnày.Tổchức,cánhântrả thunhậpthựchiệnkhaithuế,nộpthuếvàongânsáchnhànướctheoquyđịnhtại Khoản1,Khoản2Điều30Nghịđịnhnàyvàtheoquyđịnhcủaphápluậtvềquản lý thuế.
b)Đốivớicáckhoảntiềncông,tiềnchikhácchocánhânkhôngkýhợpđồng laođộnghoặckýhợpđồnglaođộngdưới3tháng:Tổchức,cánhânchỉtrảthu nhậpcótráchnhiệmtạmkhấutrừthuếtheotỷlệ10%trênsốthunhậptrảchocá nhân.CánhâncóthunhậptạmkhấutrừthuếquyđịnhtạiKhoảnnàykhôngphải khaithuế theotháng.
BộTàichínhquyđịnhcụthểmứcthunhậplàmcơsởkhấutrừthuếtạmkhấu trừ theotỷlệ quyđịnhtạiĐiểm này.
c)Doanhnghiệpbảohiểm hoặcngườisửdụnglaođộngtrướckhitrảtiềnbảo hiểmhoặcthunhậpchocánhâncótráchnhiệmkhấutrừthuếthunhậpcánhân theoquyđịnhtạiĐiều11củaNghịđịnhnàytrongtrườnghợpngườisửdụnglao độngmua bảo hiểmnhân thọ,bảo hiểm không bắt buộc khác cótích lũyvề phíbảo hiểm cho cánhân;
d)Côngtyxổsố,doanhnghiệpbảohiểm,doanhnghiệpbánhàngđacấptrả thunhậpchocánhânlàmđạilýxổsố,đại lýbảohiểm,đạilýbánhàngđacấpvới sốtiềnhoahồngtrên100triệuđồng/nămcótráchnhiệmkhấutrừthuếthunhập cá nhântrước khi trảthunhập cho cánhân;
đ)Doanhnghiệp,tổchứckinhtếthuênhà,thuêtàisảncủacánhânmàcá nhânchothuêcótổngdoanhthutừkinhdoanhtrên100triệuđồng/nămtrởlên, nếutronghợpđồngthuêcóthỏathuậnbênđithuêlàngườinộpthuếthìdoanh nghiệp,tổchứckinh tếcótrách nhiệm khấutrừthuế 5%trênsố tiềnthuêtrướckhi trảtiền cho cánhân vànộptiềnthuế vàongânsáchnhànước.
2. Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi cá nhân lưu ký chứng khoán,côngtyquảnlýquỹcótráchnhiệmkhấutrừthuếđốivớichuyểnnhượng chứngkhoántheomức 0,1% trêngiábán chứngkhoántừnglần.
3. Doanh nghiệp nơi cá nhân có phần vốn được chuyển nhượng có trách nhiệmyêucầucánhâncungcấpchứngtừđãhoànthànhnghĩavụthuếđốivới phầnvốnđãchuyểnnhượngtrướckhilàmthủtụcthayđổidanhsáchthànhviên gópvốnhoặc danhsáchcổđông.Trườnghợpdoanhnghiệpthựchiệnthủtụcthay đổi danh sách thành viên góp vốn hoặc danh sách cổ đông trong trường hợp chuyểnnhượngvốnmàkhôngcóchứngtừchứngminhcánhânchuyểnnhượng vốnđãhoànthànhnghĩavụthuế thìdoanhnghiệp nơicánhânchuyểnnhượngvốn chịutráchnhiệmnộpthuế thay chocác cánhânnày.
4.TổchứcđượcthànhlậpvàhoạtđộngtheophápluậtViệtNam(sauđâygọi tắtlàbênViệtNam)cókýhợpđồngmua dịchvụcủanhàthầu nướcngoàimànhà thầuđócókýhợpđồnglaođộngvớingườinướcngoàilàmviệctạiViệtNamthì bênViệtNamcótráchnhiệmthôngbáochonhàthầunướcngoàivềnghĩavụnộp thuếthunhậpcánhâncủangườilaođộngnướcngoàivàvềtráchnhiệmcungcấp cácthôngtinvềngười laođộngnướcngoài,gồm:Danhsách,quốctịch,số hộ chiếu,thờigianlàmviệc,côngviệcđảmnhận,thunhậpchobênViệtNamđểbên ViệtNamcungcấpchocơquanthuếchậmnhấttrước7ngàykểtừngàycánhân nước ngoàibắtđầu làmviệctạiViệtNam.
Điều 32. Hoàn thuế
CánhânđượchoànthuếtrongcáctrườnghợpquyđịnhtạiKhoản2Điều8 Luật thuế thu nhập cá nhân ngày 21 tháng 11 năm 2007 và có yêu cầu được hoànthuế.
Thủ tục, hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH [30]
Điều 33. Hiệu lực thi hành
1. Nghịđịnhnàycó hiệulực thi hànhtừ ngày01 tháng7năm2013.
2. NghịđịnhnàythaythếNghịđịnhsố100/2008/NĐ-CPngày08tháng9 năm2008củaChínhphủquyđịnhchitiếtthihànhmộtsốđiềucủaLuậtThuếthu nhậpcánhânvàĐiều2Nghịđịnhsố106/2010/NĐ-CPngày28tháng10năm2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày25tháng5năm2007củaChínhphủquyđịnhchitiếtthihànhmộtsốđiều củaLuậtQuảnlýthuế và Nghịđịnhsố100/2008/NĐ-CP.
Điều 34. Tổ chức thực hiện
1.BộTài chínhhướng dẫnthi hànhNghị địnhnày.
2.CácBộtrưởng,ThủtrưởngcơquanngangBộ,Thủtrưởngcơquanthuộc Chínhphủ,ChủtịchỦybannhândântỉnh,thànhphốtrựcthuộcTrungươngvà các tổchức, cánhânliênquanchịutráchnhiệmthihànhNghịđịnhnày./.
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
[1] Văn bản này được hợp nhất từ 03 Nghị định sau:
-Nghịđịnhsố65/2013/NĐ-CPngày27tháng6năm2013củaChínhphủquyđịnhchitiết một số điều củaLuật Thuếthu nhập cánhân vàLuật Sửađổi, bổ sung một số điều củaLuật Thuế thu nhập cá nhân,có hiệulựckểtừ ngày01 tháng 7 năm 2013;
- Nghịđịnhsố91/2014/NĐ-CPngày01tháng 10năm2014củaChínhphủsửađổi,bổsung mộtsốđiềutạicácNghịđịnhquy địnhvềthuế,cóhiệulựckểtừngày 15tháng11năm2014và riêngquyđịnhtạiĐiều1Nghịđịnhnàyápdụngchokỳtínhthuếthunhậpdoanhnghiệptừ năm2014;
- Nghịđịnhsố12/2015/NĐ-CPngày12tháng 02năm2015củaChínhphủquy địnhchitiết thihànhLuậtsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủacácLuậtvềthuếvàsửađổi,bổsungmộtsốđiều củacácNghịđịnh vềthuế, có hiệu lựckểtừ ngày01 tháng01 năm 2015.
Văn bản nàykhôngthaythế03 Nghịđịnh nêu trên.
[2] Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
CăncứLuậtQuảnlýthuếngày29tháng11năm2006;Luậtsửađổi,bổsungmộtsốđiều của Luật Quản lýthuếngày 20 tháng 11 năm 2012;
CăncứLuậtThuếthunhậpcánhânngày21tháng11năm2007;Luật sửa đổi,bổsung một số điều của Luật Thuếthu nhập cá nhân ngày 22 tháng 11 năm 2012;
CăncứLuậtThuếgiátrịgiatăngngày03tháng6năm2008;Luậtsửađổi,bổsungmộtsố điều của Luật Thuếgiá trịgia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căncứ Luật Thuếthu nhậpdoanhnghiệpngày03 tháng6 năm2008;Luật sửađổi, bổsung một số điều của Luật Thuếthu nhập doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Theo đềnghịcủa Bộ trưởng Bộ Tài chính,
ChínhphủbanhànhNghịđịnhsửađổi,bổsungmộtsốđiềutạicácNghịđịnhquyđịnh vềthuế.”
- Nghịđịnhsố12/2015/NĐ-CPngày12tháng 02năm2015củaChínhphủquy địnhchitiết thihànhLuậtsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủacácLuậtvềthuếvàsửađổi,bổsungmộtsốđiều củacácNghịđịnh vềthuếcó căn cứ ban hành nhưsau:
“Căn cứ LuậtTổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
CăncứLuậtQuảnlýthuếngày29tháng11năm2006vàLuậtsửađổi,bổ sungmộtsốđiều của Luật Quản lýthuếngày 20 tháng 11 năm 2012;
CăncứLuậtThuếthunhậpcánhânngày21tháng11năm2007vàLuậtsửađổibổsung một số điều của Luật Thuếthu nhập cá nhân ngày22 tháng 11 năm 2012;
CăncứLuậtThuếgiátrịgiatăngngày03tháng6năm2008vàLuậtsửađổibổsungmột số điều của Luật Thuếgiá trịgia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;
CăncứLuậtThuếthunhậpdoanhnghiệpngày03tháng6năm2008vàLuậtsửađổi,bổ sung một số điều của Luật thuếthu nhập doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ Luật Thuếtài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổsung một số điều của cácLuật vềthuếngày 26 tháng 11 năm 2014; Theo đềnghịcủa Bộ trưởng Bộ Tài chính,
ChínhphủbanhànhNghịđịnhquyđịnhchitiếtthihànhLuậtsửađổi,bổsungmộtsốđiều tại cácLuật vềthuếvà sửa đổi, bổ sung một số điều của cácNghịđịnh vềthuế.”
[3] Khoảnnàyđượcsửađổi,bổsung theoquyđịnhtạiKhoản1Điều2 Nghịđịnhsố12/2015/ NĐ-CPngày12tháng02năm2015củaChínhphủquyđịnhchitiếtthihànhLuậtsửađổi,bổ sungmộtsốđiềucủacácLuậtvềthuếvàsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủacácNghịđịnhvề thuế, có hiệu lựctừ ngày01 tháng01 năm 2015.
[4] Điểmnàyđượcsửađổi,bổsungtheoquyđịnhtạiKhoản3Điều2Nghịđịnhsố12/2015/ NĐ-CPngày12tháng02năm2015củaChínhphủquyđịnhchitiếtthihànhLuậtsửađổi,bổ sungmộtsốđiềucủacácLuậtvềthuếvàsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủacácNghịđịnhvề thuế, có hiệu lựctừ ngày01 tháng01 năm 2015.
[5] Điểmnàyđượcsửađổi,bổsungtheoquyđịnhtạiKhoản2Điều2Nghịđịnhsố12/2015/ NĐ-CPngày12tháng02năm2015củaChínhphủquyđịnhchitiếtthihànhLuậtsửađổi,bổ sungmộtsốđiềucủacácLuậtvềthuếvàsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủacácNghịđịnhvề thuế, có hiệu lựctừ ngày01 tháng01 năm 2015.
[6] Khoảnnàyđượcsửađổi,bổsung theoquyđịnhtạiKhoản4Điều2 Nghịđịnhsố12/2015/ NĐ-CPngày12tháng02năm2015củaChínhphủquyđịnhchitiếtthihànhLuậtsửađổi,bổ sungmộtsốđiềucủacácLuậtvềthuếvàsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủacácNghịđịnhvề thuế, có hiệu lựctừ ngày01 tháng01 năm 2015.
[7] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng02năm2015củaChínhphủquyđịnhchitiếtthihànhLuậtsửađổi,bổsungmột sốđiềucủacácLuậtvềthuếvàsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủacácNghịđịnhvềthuế,cóhiệu lựctừ ngày01 tháng01năm 2015.
[8] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủquyđịnhchitiếtthihànhLuậtsửađổi,bổsungmột sốđiềucủacácLuậtvềthuếvàsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủacácNghịđịnhvềthuế,cóhiệu lựctừ ngày01 tháng01năm 2015.
[9] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủquyđịnhchitiếtthihànhLuậtsửađổi,bổsungmột sốđiềucủacácLuậtvềthuếvàsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủacácNghịđịnhvềthuế,cóhiệu lựctừ ngày01 tháng01năm 2015.
[10] Điềunày đượcsửađổi,bổsungtheoquyđịnhtạiKhoản7Điều2Nghịđịnhsố12/2015/ NĐ-CPngày12tháng02năm2015củaChínhphủquyđịnhchitiếtthihànhLuậtsửađổi,bổ sungmộtsốđiềucủacácLuậtvềthuếvàsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủacácNghịđịnhvề thuế, có hiệu lựctừ ngày01 tháng01 năm 2015.
[11] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủquyđịnhchitiếtthihànhLuậtsửađổi,bổsungmột sốđiềucủacácLuậtvềthuếvàsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủacácNghịđịnhvềthuế,cóhiệu lựctừ ngày01 tháng01năm 2015.
[12] ĐiềunàyđượcbãibỏtheoquyđịnhtạiKhoản4Điều6Nghịđịnhsố12/2015/NĐ-CP ngày12tháng02năm2015củaChínhphủquyđịnhchitiếtthihànhLuậtsửađổi,bổsungmột sốđiềucủacácLuậtvềthuếvàsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủacácNghịđịnhvềthuế,cóhiệu lựctừ ngày01 tháng01năm 2015.
[13] ĐiềunàyđượcbãibỏtheoquyđịnhtạiKhoản4Điều6Nghịđịnhsố12/2015/NĐ-CP ngày12tháng02năm2015củaChínhphủquyđịnhchitiếtthihànhLuậtsửađổi,bổsungmột sốđiềucủacácLuậtvềthuếvàsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủacácNghịđịnhvềthuế,cóhiệu lựctừ ngày01 tháng01năm 2015.
[14] ĐiềunàyđượcbãibỏtheoquyđịnhtạiKhoản4Điều6Nghịđịnhsố12/2015/NĐ-CP ngày12tháng02năm2015củaChínhphủquyđịnhchitiếtthihànhLuậtsửađổi,bổsungmột sốđiềucủacácLuậtvềthuếvàsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủacácNghịđịnhvềthuế,cóhiệu lựctừ ngày01 tháng01năm 2015.
[15] Điềunày đượcsửađổi,bổsungtheoquyđịnhtạiKhoản8Điều2Nghịđịnhsố12/2015/ NĐ-CPngày12tháng02năm2015củaChínhphủquyđịnhchitiếtthihànhLuậtsửađổi,bổ sungmộtsốđiềucủacácLuậtvềthuếvàsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủacácNghịđịnhvề thuế, có hiệu lựctừ ngày01 tháng01 năm 2015.
[16] Quy định về “thu nhập từ kinh doanh” tại Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
[17] Quy định về “thu nhập từ kinh doanh” tại Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
[18] Quy định về “thu nhập từ kinh doanh” tại Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
[19] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 9 Điều 2 Nghị định số 12/2015/ NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
[20] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 10 Điều 2 Nghị định số 12/2015/ NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
[21] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 11 Điều 2 Nghị định số 12/2015/ NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
[22] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
[23] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
[24] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
[25] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 12 Điều 2 Nghị định số 12/2015/ NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
[26] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 13 Điều 2 Nghị định số 12/2015/ NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
[27] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 14 Điều 2 Nghị định số 12/2015/ NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
[28] Khoản này được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Khoảna,khoảnb,khoảncđượcsửađổibổsungtheoquyđịnhtạikhoản15Điều2Nghị địnhsố12/2015/NĐ-CPngày12tháng02năm2015củaChínhphủquyđịnhchitiếtthihành Luậtsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủacácLuậtvềthuếvàsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủacác Nghịđịnh vềthuế,có hiệu lựctừ ngày01 tháng01 năm 2015;
-Khoảndđượcsửađổi,bổsungtheoquyđịnhtạikhoản3Điều3Nghịđịnhsố91/2014/ NĐ-CPngày01tháng10năm2014củaChínhphủsửađổi,bổsungmộtsốđiềutạicácNghị địnhquyđịnhvềthuế,cóhiệulựckểtừngày15tháng 11năm2014vàriêng quyđịnhtạiĐiều1
Nghịđịnh nàyáp dụngcho kỳtính thuếthu nhậpdoanh nghiệp từ năm 2014.
[29] Điềunàyđượcsửađổi,bổsung theoquyđịnhtạiKhoản16Điều2Nghịđịnhsố12/2015/ NĐ-CPngày12tháng02năm2015củaChínhphủquyđịnhchitiếtthihànhLuậtsửađổi,bổ sungmộtsốđiềucủacácLuậtvềthuếvàsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủacácNghịđịnhvề thuế, có hiệu lựctừ ngày01 tháng01 năm 2015.
[30] Điều 5 của Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quyđịnhvềthuế,cóhiệulựckểtừngày15tháng11 năm2014vàriêngquyđịnhtạiĐiều1Nghịđịnhnàyápdụngchokỳtínhthuếthunhậpdoanh nghiệp từ năm 2014 quyđịnh như sau:
“Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệmthi hành
1.Nghịđịnhnàycóhiệulựcthihànhtừngày15tháng11năm2014.Riêngquyđịnhtại Điều 1 Nghịđịnh này áp dụng cho kỳtính thuếthunhập doanh nghiệp từnăm 2014.
2. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghịđịnh này.
3.CácBộtrưởng,ThủtrưởngcơquanngangBộ,ThủtrưởngcơquanthuộcChínhphủ, ChủtịchỦybannhândântỉnh,thànhphốtrựcthuộcTrungươngvàcáctổchức,cánhâncó liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghịđịnh này.”
-Điều 6 của Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 quy định như sau:
“Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1.NghịđịnhnàycóhiệulựcthihànhkểtừngàyLuậtsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủacác Luật vềthuếngày 26 tháng 11 năm 2014 có hiệu lực thi hành.
2.Bãibỏcácnộidungquyđịnhvềtỷgiákhixácđịnhdoanhthu,chiphí,giátínhthuế,thu nhập tínhthuế, thu nhập chịu thuế quy định tại cácĐiều 7,8 Nghịđịnh số 87/2010/NĐ-CP ngày13 tháng8năm2010;Khoản9Điều4Nghịđịnhsố26/2009/NĐ-CPngày16tháng3năm2009và Khoản 3 Điều 1 Nghịđịnh số 113/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ.
3.BãibỏĐiểmnKhoản2Điều3vàĐiểmgKhoản2Điều9Nghịđịnhsố218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ.
4.BãibỏcácĐiều7,8,9,10,19,20,21vàcácquyđịnhvềthunhậptừkinhdoanhtạicác Điều 12, 13 và 14 tại Nghịđịnh số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ.
5.BãibỏĐiểmcKhoản2Điều6Nghịđịnhsố209/2013/NĐ-CPngày18tháng12năm2013 của Chính phủ.
6. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghịđịnh này.
7.CácBộtrưởng,ThủtrưởngcơquanngangBộ,ThủtrưởngcơquanthuộcChínhphủ, ChủtịchỦybannhândântỉnh,thànhphốtrựcthuộcTrungươngvàcáctổchức,cánhâncó liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghịđịnh này”.