BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 37/2018/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC QUỐC GIA
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia được hỗ trợ theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 02 năm 2019
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT |
Sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia |
1 |
Gạo |
2 |
Cà phê |
3 |
Cao su |
4 |
Điều |
5 |
Hồ tiêu |
6 |
Chè |
7 |
Rau, quả |
8 |
Sắn và sản phẩm từ sắn |
9 |
Thịt lợn |
10 |
Thịt và trứng gia cầm |
11 |
Cá tra |
12 |
Tôm |
13 |
Gỗ và sản phẩm từ gỗ |