Chính sách tiền lương là một bộ phận quan trọng trong hệ thống chính sách kinh tế - xã hội, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của những người lao động, tác động đến năng suất và hiệu quả tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Theo đó, chính sách tiền lương là một trong những vấn đề ngày càng được quan tâm nhiều hơn với người lao động, đặc biệt là đội ngũ công chức, viên chức.

chinh sach tien luong

1. Lương viên chức chuyên ngành lưu trữ

Viên chức chuyên ngành lưu trữ áp dụng cách xếp lương theo quy định của Thông tư số 07/2022/TT-BNV ngày 31/8/2022 của Bộ Nội vụ, chính thức có hiệu lực từ 15/10/2022. Quy định xếp lương khi viên chức hết thời gian tập sự như sau: 

Đối với lưu trữ viên trung cấp 

Trình độ đào tạo

Hệ số lương

Mức lương theo lương

 tối thiểu hiện hành

(đồng/tháng)

Trung cấp

Từ 1,86 đến 4,06

Từ 2.771.400

đến 6.049.400

Cao đẳng

 Từ 2,06 đến 4,06

Từ 3.069.400

đến 6.049.400

 

Đối với lưu trữ viên

Trình độ đào tạo

Hệ số lương

Mức lương theo lương

 tối thiểu hiện hành

(đồng/ tháng) 

Đại học

Từ 2,34 đến 4,98

Từ 3.486.600

đến 7.420.200 

Thạc sĩ

Từ2,67 đến 4,98

Từ 3.978.300

đến 7.420.200

Tiến sĩ

Từ 3,00 đến 4,98

Từ 4.470.000

đến 7.420.200 

 

2. Lương viên chức chuyên ngành thông tin và truyền thông

Lương viên chức chuyên ngành thông tin và truyền thông được quy định tại Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông, chính thức có hiệu lực áp dụng từ ngày 10/10/2022. Cách xếp lương của viên chức chuyên ngành thông tin và truyền thông cụ thể như sau:

Viên chức

Hệ số lương

Mức lương theo lương

tối thiểu hiện hành

(đồng/ tháng)

Biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình hạng 1

Từ 6,2 đến 8,0

Từ 9.238.000 đến 11.920.000

Biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình hạng 2

Từ 4,4 đến 6,78

Từ 6.556.000 đến 10.102.200

Biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình hạng 3

Từ 2,34 đến 4,98

Từ 3.486.600 đến 7.420.200

Viên chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu chức danh nghề nghiệp hạng IV thì được xếp vào bậc 2; trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của chức danh nghề nghiệp hạng IV. 

3. Lương công chức ngành nông nghiệp, phát triển nông thôn. 

Công chức ngành nông nghiệp, phát triển nông thôn được xếp lương theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chính thức có hiệu lực từ ngày 06/10/2022. Cụ thể như sau:

- Kiểm dịch động vật gồm: Kiểm dịch viên chính và kiểm dịch viên và kỹ thuật viên kiểm dịch

- Kiểm dịch thực vật gồm: Kiểm dịch viên chính, kiểm dịch viên, kỹ thuật viên kiểm dịch

- Kiểm soát đê điều gồm: kiểm soát viên chính, kiểm soát viên. kiểm soát viên trung cấp

- Kiểm lâm gồm: Kiểm lâm viên chính, kiểm lâm, kiểm lâm trung cấp

- Kiểm ngư gồm: Kiểm ngư chính, kiểm ngư viên, kiểm ngư viên trung cấp

- Thuyền viên kiểm ngư gồm: Thuyền viên kiểm ngư chính; thuyền viên kiểm ngư, thuyền viên kiểm ngư trung cấp

Theo đó, cách xếp lương của các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:

Ngạch công chức

Hệ số

Mức lương theo lương tối thiểu hiện hành (đồng/ tháng)

Kiếm lâm viên chính

Kiểm ngư viên chính

Thuyền  viên kiểm ngư chính

Từ 4,4 đến 6.78

Từ 6.556.000

đến 10.102.200

Kiểm dịch viên chính động vật

Kiểm dịch viên chính thực vât

Kiểm soát viên chính đê điều

Từ 4,0 đến 6,38

Từ 5.960.000

đến 9.506.200

Kiểm dịch viên động vật

Kiểm dịch viên thực vật

Kiểm soát viên đê điều

Kiểm lâm viên

Kiểm ngư viên

Thuyền viên kiểm ngư

Từ 2,34 đến 4,98

Từ 3.486.600

đến 7.420.200

Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật

Kiểm thuật viên kiểm dịch thực vật

Kiểm soát viên trung cấp đê điều

Kiểm lâm viên trung cấp

Kiểm ngư viên trung cấp

Thuyền viên kiểm ngư trung cấp.

Từ 1,86 đến 4,06

Từ 2.771.400

đến 6.049.400

2.4. Lương viên chức ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin.

Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin có hiệu lực từ ngày 15/08/2022, cụ thể như sau: 

- Đối với hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A31) có 6 bậc, từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00 theo mức lương cơ sở năm 2022 là 1,49 triệu đồng trên một tháng thì lương viên chức sẽ dao động từ 9,2 đến 11,9 triệu đồng/tháng. 

- Đối với hạng II dao động từ 6,56 đến 10,1 triệu đồng/tháng.

- Đối với hạng III dao động từ 3,47 triệu đồng đến 7,42 triệu đồng/tháng.

- Đối với hạng IV dao động từ 2,77 triệu đồng đến 6,05 triệu đồng/tháng.

2.5. Lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở

Thông tư số 03/2022/TT- BVHTTDL ngày 07/7/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về mã số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở, có hiệu lực từ ngày 25/8/2022, hướng dẫn xếp lương như sau:

Đối với chức danh nghề nghiệp phương pháp viên: Phương pháp viên hạng II sẽ được áp dụng lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4.00 đến hệ số lương 6.38, dao động từ 5,96 triệu đồng đến 9,5 triệu đồng/tháng. Hạng III dao động từ 3,47 triệu đồng/tháng đến 7,42 triệu đồng và hạng IV dao động từ 2.77 triệu đồng đến 6,05 triệu đồng/tháng.

- Đối với chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa: Hướng dẫn viên văn hóa hạng II thì mức lương sẽ từ 5,96 triệu đồng đến 9,5 triệu đồng/tháng, hạng III dao động từ 3,47 triệu đồng đến 7,42 triệu đồng và đối với hạng IV thì sẽ dao động từ 2,77 triệu đồng đến 6,05 triệu đồng/tháng.  

Như vậy, có thể thấy chính sách tiền lương của công chức, viên chức một số chuyên ngành đã được quy định chi tiết, cụ thể. Trong giai đoạn tới, các cơ quan có thẩm quyền tiếp tục quan tâm, hoàn thiện hệ thống quy định về tiền lương để đời sống của đội ngũ công chức, viên chức tiếp tục được nâng lên./.

Bùi Hảo (tổng hợp)

Bài viết khác: